THỦ TỤC HỒ SƠ LÀM THẺ TẠM TRÚ CHO CHỒNG LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

01/04/2021 Tuấn Phát

Xin thẻ tạm trú cho chồng ngoại quốc có được không?

Nếu bạn chưa biết thẻ tạm trú là gì thì trước khi đọc bài viết dưới đây, hãy nghiên cứu một chút về thẻ tạm trú.

Đầu tiên chúng ta phải xem xét vợ Việt Nam có được xin thẻ tạm trú cho chồng nước ngoài không?

Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xem xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu giống thị thực. Trong đó, thị thực TT cấp cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Do đó, vợ Việt Nam hoàn toàn có thể bảo lãnh cho chồng nước ngoài làm thẻ tạm trú.

Thông tin thẻ tạm trú cho chồng ngoại quốc

Một số thông tin về thẻ tạm trú cho chồng bạn là người nước ngoài trước khi bạn quyết định xin giấy tờ này.

Ký hiệu trên thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú cấp cho chồng của công dân Việt Nam là người nước ngoài có ký hiệu TT. TT là viết tắt của từ “thăm xác” để phân biệt với thẻ tạm trú có ký hiệu khác. Ví dụ: ĐT, LĐ, PV, DH, …

Thời hạn của thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 03 năm.

Quyền lợi của chồng có thẻ tạm trú

Khi đã có thẻ tạm trú, người chồng có thể nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần mà không phải xin visa. Ngoài ra, thời gian cư trú cũng không giới hạn thời hạn thẻ tạm trú còn hiệu lực.

Người chồng nước ngoài có thẻ tạm trú có thể bảo lãnh ông bà, cha mẹ sang thăm nếu được sự đồng ý của người vợ.

Nhìn chung, thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài cũng tương tự như các loại thẻ tạm trú khác.

Đối tượng thực hiện

Người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài theo quy định của pháp luật nước này.

Năng lực thực hiện

Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an

Trụ sở chính:

  • Số 44 – 46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;

  • Số 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP.HCM.

tập tin

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho chồng nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:

– Văn bản đề nghị của vợ làm thủ tục mời, bảo lãnh (Mẫu NA7);

– Đơn xin cấp thẻ tạm trú của chồng (Mẫu NA8);

– Hộ chiếu của chồng;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp kết hôn ở nước ngoài thì Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

– Bản sao CMND / Thẻ căn cước công dân / Hộ chiếu của vợ;

– 02 ảnh 2 × 3 của chồng phông nền trắng, 1 ảnh dán vào tờ khai NA8, ảnh còn lại;

– Các giấy tờ khác trong trường hợp đặc biệt.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn trên.

Bước 2: Gửi đi

1. Nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh

2. Cán bộ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.

– Nếu đầy đủ và hợp lệ thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.

– Sau khi nhận biên lai, vợ phải nộp phí nhà nước tại quầy.

Thời gian áp dụng: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Bước 3: Nhận kết quả

– Người đến nhận kết quả trao giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu nộp thêm lệ phí (nếu có), sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận (kể cả khi chưa xử lý).

– Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

Thời gian thực hiện

Thời gian xin cấp thẻ tạm trú cho chồng nước ngoài là 05 ngày làm việc.

Kết quả

Thẻ tạm trú ký hiệu TT

Lệ phí

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho chồng ngoại quốc tùy thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú. Đặc biệt:

– 145 $ nếu thời hạn dưới 02 năm;

– 155 $ nếu thời hạn từ 02 năm trở lên

Cơ sở pháp lý

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014

+ Thông tư số 04/2015 / TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016 / TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam .

Lưu ý quan trọng

Các trường hợp sau đây không được cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài:

a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

b) Đang phải chấp hành án hình sự;

c) Có nghĩa vụ chấp hành các bản án dân sự, kinh tế;

d) Có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt hành chính, nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú của vietnambooking

Trong trường hợp bạn không có thời gian hoặc không có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề này, vietnambooking cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho chồng ngoại quốc để bạn có thể vơi đi nỗi lo về hồ sơ và làm việc với công ty. Các quan chức chính phủ.

Bạn cũng có thể tìm kiếm thông tin liên quan đến thẻ tạm trú trên trang web này và Danh mục thẻ tạm trú.

Tất nhiên sẽ có những thông tin bạn thắc mắc mà chúng tôi chưa đề cập đến. Trong những trường hợp đó, rất vui lòng hỗ trợ bạn qua facebook và các mạng xã hội khác.

Vé Máy Bay Khuyến Mãi